
I. Công ty mẹ – công ty con
1. Khái niệm
Theo Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020, một công ty được coi là công ty mẹ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc cổ phần phổ thông của công ty khác;
Có quyền quyết định bổ nhiệm đa số hoặc toàn bộ thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc;
Có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty khác.
Khi đó, công ty bị chi phối sẽ được gọi là công ty con.
Ví dụ: Tập đoàn A sở hữu 70% vốn của Công ty B và trực tiếp chỉ định Ban giám đốc, khi đó A là công ty mẹ, B là công ty con.
2. Hạn chế pháp lý
Công ty con không được góp vốn/mua cổ phần vào chính công ty mẹ.
Các công ty con cùng một công ty mẹ có vốn nhà nước ≥ 65% không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp mới để tránh sở hữu chéo.
Công ty mẹ phải chịu trách nhiệm nếu ép công ty con kinh doanh trái pháp luật hoặc gây thiệt hại.
3. Báo cáo tài chính
Theo Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty mẹ có trách nhiệm lập:
Báo cáo tài chính hợp nhất;
Báo cáo quản lý, điều hành;
Thu thập báo cáo định kỳ từ các công ty con để phục vụ hợp nhất.
Trường hợp công ty mẹ chưa nhận đủ báo cáo từ công ty con, vẫn phải lập báo cáo hợp nhất và có giải trình kèm theo.
4. Ý nghĩa
Các quy định trên nhằm đảm bảo:
Minh bạch trong quản trị tài chính;
Ngăn ngừa sở hữu chéo;
Bảo vệ lợi ích của công ty con;
Xây dựng hành lang pháp lý cho mô hình tập đoàn.
II. Công ty liên doanh
1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán số 08 (QĐ 234/2003/QĐ-BTC):
Công ty liên doanh là hình thức hợp tác giữa hai hoặc nhiều bên thông qua hợp đồng liên doanh để thực hiện hoạt động kinh doanh chung. Các bên góp vốn theo tỷ lệ thỏa thuận và cùng tham gia quản lý hoạt động.
Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Nhật Bản cùng góp vốn 50 – 50 để thành lập Công ty X sản xuất linh kiện ô tô tại Việt Nam.
2. Quyền và nghĩa vụ
Quyền:
+ Tham gia quyết định chiến lược;
+ Chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp;
+ Tham gia giám sát và quản trị.
Nghĩa vụ:
+ Góp vốn đúng cam kết;
+ Chịu trách nhiệm về lỗ và nợ theo tỷ lệ vốn góp;
+ Tuân thủ hợp đồng liên doanh và pháp luật.
3. Vai trò
Tận dụng nguồn lực tài chính, công nghệ, nhân sự từ nhiều bên;
Giảm rủi ro tài chính nhờ chia sẻ trách nhiệm;
Mở rộng thị trường và cơ hội kinh doanh quốc tế.
III. Công ty liên kết
1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán số 07 (QĐ 234/2003/QĐ-BTC):
Công ty liên kết là công ty mà nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể (thường từ 20% vốn điều lệ trở lên) nhưng không kiểm soát toàn bộ như công ty con, và cũng không trực tiếp cùng góp vốn quản lý như liên doanh.
Ví dụ: Công ty A sở hữu 25% cổ phần của Công ty B, có quyền tham gia một số quyết định chiến lược nhưng không kiểm soát toàn diện → B là công ty liên kết của A.
2. Quyền và nghĩa vụ
Quyền:
+ Nhận cổ tức, lợi nhuận theo tỷ lệ sở hữu;
+ Tham gia họp cổ đông và đóng góp ý kiến chiến lược;
+ Nhận thông tin định kỳ về hoạt động kinh doanh.
Nghĩa vụ:
+ Góp vốn đúng cam kết;
+Tuân thủ quy định pháp luật và thỏa thuận giữa các bên;
+ Không chịu trách nhiệm vượt quá phần vốn góp.
3. Vai trò
Giúp nhà đầu tư mở rộng danh mục đầu tư mà không cần kiểm soát toàn bộ;
Tiếp cận công nghệ, nguồn lực, thị trường mới thông qua quan hệ cổ đông chiến lược;
Tăng tính đa dạng và giảm rủi ro tập trung vốn.
IV. Phân biệt công ty mẹ – con – liên doanh – liên kết
.png)
V. Tình huống thực tiễn
- Tập đoàn Vingroup: Là công ty mẹ của nhiều công ty con như Vinhomes, Vincom Retail, VinFast. Đồng thời, Vingroup cũng có các khoản đầu tư vào công ty liên kết.
- Liên doanh Việt – Nhật: Nhiều liên doanh trong lĩnh vực sản xuất ô tô, điện tử giúp tận dụng nguồn vốn và công nghệ từ đối tác nước ngoài.
- Ngân hàng Việt Nam: Thường có các công ty liên kết trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, nhằm mở rộng dịch vụ tài chính.
VI. Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 195 – 197) tham khảo tại: luatvietnam.vn/doanh-nghiep/luat-doanh-nghiep-2020-186272-d1.html
Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp tham khảo tại: thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-47-2021-ND-CP-huong-dan-Luat-Doanh-nghiep-470561.aspx
Chuẩn mực kế toán số 07 & 08 (QĐ 234/2003/QĐ-BTC) tham khảo tại: thuvienphapluat.vn/van-ban/Ke-toan-Kiem-toan/Quyet-dinh-234-2003-QD-BTC-cong-bo-sau-06-Chuan-muc-ke-toan-Viet-Nam-dot-3-53084.aspx
VII. Kết luận
Hiểu rõ và tuân thủ các quy định về công ty mẹ – công ty con – công ty liên doanh – công ty liên kết giúp doanh nghiệp:
- Xây dựng mô hình quản trị minh bạch;
- Tận dụng hiệu quả nguồn lực và cơ hội hợp tác;
- Ngăn ngừa rủi ro pháp lý và tài chính;
- Đảm bảo sự phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.