Quy định về lịch nộp tờ các loại tờ khai thuế năm 2025: Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, thuế môn bài; Thời hạn tiền thuế TNDN tạm tính quý; Thời hạn nộp Báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN... mới nhất được quy định trong Luật Quản lý thuế 2019, Thông tư 80/2021/TT-BTC, Thông tư 151/2014-TT-BTC, Thông tư 302/2016/TT-BTC và Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025:
STT
|
Thời hạn nộp
|
Dành cho DN kê khai theo Quý
|
Dành cho DN kê khai theo Tháng
|
1
|
20/01/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 12/2024
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 12/2024
|
30/01/2025
|
Nộp tiền Thuế môn bài năm 2025
|
Nộp Tiền thuế môn bài năm 2025
|
31/01/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Quý 4/2024
|
Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 4/2024
|
Tờ khai Thuế TNCN Quý 4/2024
|
Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 4/2024
|
2
|
20/02/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 01/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 01/2025
|
3
|
20/03/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 02/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 02/2025
|
4
|
31/03/2025
|
Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN năm 2024
|
Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN năm 2024
|
Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN năm 2024
|
Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN năm 2024
|
Báo cáo Tài Chính năm 2024
|
Báo cáo Tài Chính năm 2024
|
5
|
20/04/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 03/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 03/2025
|
6
|
30/04/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Quý 1/2025
|
Thuế TNDN tạm tính Quý 1/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Quý 1/2025
|
Thuế TNDN tạm tính Quý 1/2025
|
7
|
20/05/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 04/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 04/2025
|
8
|
20/06/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 05/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 05/2025
|
9
|
20/07/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 06/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 06/ 2025
|
10
|
31/07/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Quý 2/2025
|
Thuế TNDN tạm tính Quý 2/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Quý 2/2025
|
Thuế TNDN tạm tính Quý 2/2025
|
11
|
20/08/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 07/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 07/2025
|
12
|
20/09/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 08/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 08/2025
|
13
|
20/10/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 09/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 09/2025
|
14
|
31/10/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Quý 3/2025
|
Thuế TNDN tạm tính Quý 3/2025
|
Tờ khai thuế TNCN Quý 3/2025
|
Thuế TNDN tạm tính Quý 3/2025
|
15
|
20/11/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 10/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 10/2025
|
16
|
20/12/2025
|
Tờ khai Thuế GTGT Tháng 11/2025
|
Tờ khai Thuế TNCN Tháng 11/2025
|
Chi tiết quy định về lịch nộp các loại tờ khai thuế nêu trên các bạn xem chi tiết bên dưới đây nhé:
I. THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI
1. Đối với doanh nghiệp mới thành lập
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập.
Ví dụ 1: Công ty TNHH Tư Vấn Dịch Vụ Sài Gòn SGCA thành lập ngày 09/03/2024 với vốn điều lệ là 2.000.000.000 (Căn cứ ngày trên Giấy phép đăng ký kinh doanh) --> Công ty phải nộp thuế môn bài năm 2025 hạn nộp chậm nhất ngày 30/01/2025=> Mức nộp là 2.000.000đ/năm
--> Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 30/01/2025
2.Đối với doanh nghiệp đang hoạt động
- Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thay đổi thông tin.
Tức là: Nếu trong năm không thay đổi về vốn thì không phải không phải nộp Tờ khai lệ phí thuế môn bài nữa (Chỉ nộp lệ phí thuế môn bài, chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm).
- Nếu có thay đổi về vốn thì nộp Tờ khai lệ phí thuế môn bài.
Ví dụ 2: Tiếp theo ví dụ 1 bên trên, ngày 20/05/2024 Công ty TNHH Tư Vấn Dịch Vụ Sài Gòn SGCA thay đổi vốn điều lệ từ 2 tỷ lên 12 tỷ
=> Thì Công ty phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài về việc thay đổi vốn chậm nhất là ngày 30/01/2025 (năm sau năm phát sinh thay đổi thông tin)
- Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 30/01/2025. Lúc này sẽ xác định lại bậc thuế môn bài theo mức vốn điều lệ mới./
II. THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI THUẾ GTGT, TNCN NĂM 2025
1. Đối tượng xác định
- Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề hơn 50 tỷ đồng.
Như vậy: Với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2024 lớn hơn 50 tỷ thì năm 2025 Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng. Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng thì sẽ kê khai thuế TNCN theo tháng.
- Nếu trong năm 2024 Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhỏ hơn 50 tỷ đồng thì năm 2025 Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì sẽ kê khai thuế TNCN theo quý.
2. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN năm 2025
Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH quy định Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:
a, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày 20 tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Ví dụ: Công ty TNHH Tư Vấn Dịch Vụ Sài Gòn SGCA kê khai thuế theo Tháng thì thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 12/2024 chậm nhất là ngày 20/01/2025.
Ngược lại, nếu Công ty kê khai thuế GTGT theo Quý thì thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 01/2025 chậm nhất là ngày cuối cùng tháng 04/2025 (tức là ngày 30/04/2025).
Lưu ý: Doanh nghiệp mới thành lập được lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý.
Như vậy: Dù trong tháng, quý dù Công ty không phát sinh gì vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT và không phải trả thu nhập cho người lao động không phải nộp tờ khai thuế TNCN.
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
i. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
ii. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
iii.Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp cá nhận kinh doanh, hộ kinh doanh mới thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Cụ thể, thời hạn nộp tờ Báo cáo tài chính và hồ sơ quyết toán thuế năm 2024 chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 03/2025 (tức là ngày 31/03/2025). Trường hợp cá nhân người lao động làm hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 04/2025 (tức là ngày 30/04/2025).
c. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
d. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt lao động, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại hoạt động doanh nghiệp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện
III. THỜI HẠN NỘP TIỀN THUẾ
- Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn hồ sơ khai thuế của của kỳ tính thuế có sai sót.
- Đối với thuế TNDN thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
(Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)
Như vậy: Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp tờ khai thuế.